Bảo Hiểm Xe Ô Tô

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS)

Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự (TNDS) ô tô là loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với những thiệt hại về tài sản, thân thể và tính mạng bên thứ ba do lỗi chủ xe (người được bảo hiểm) gây ra.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô loại hình này là hình thức bảo hiểm bắt buộc xe ô tô. Khi quý khách hàng tham gia bảo hiểm TNDS của Bảo hiểm Bảo Việt, ibaohiem sẽ hỗ trợ giao bảo hiểm tận nơi nhanh chóng trên toàn quốc,

bao-hiem-xe-o-to

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô (bảo hiểm bắt buộc xe ô tô)

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS)​ là gì?

Gói bắt buộc theo Quy định của Nhà nước khi tham gia giao thông: Bảo hiểm bắt buộc Trách nhiệm Dân sự (TNDS) chủ xe cơ giới ( nghị định số 03/2021/NĐ-CP )

Bảo hiểm ô tô bắt buộc hay trách nhiệm dân sự là loại bảo hiểm bao gồm trách nhiệm dân sự liên quan đến việc bồi thường thiệt hại về thương tích hoặc bệnh tật cho bên thứ ba hoặc thiệt hại về tài sản của bên thứ ba, do người được bảo hiểm gây ra.

Công ty bảo hiểm​ sẽ thực hiện thanh toán số tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm theo cách thức được quy định trong hợp đồng bảo hiểm đối với các khoản chi phí (bao gồm cả chi phí hợp đồng, phí và lệ phí hợp pháp của nguyên đơn) liên quan đến trách nhiệm dân sự do những thiệt hại gây ra cho bên thứ ba và tài sản của họ.

Bảo hiểm bắt buộc ô tô là tên gọi khác dùng để chỉ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Chủ xe ô tô bắt buộc phải mua loại bảo hiểm này để được cấp giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Đây là một trong những loại giấy tờ không thể thiếu khi tham gia giao thông bằng ô tô.

Theo Điều 5 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, khi mua bảo hiểm ô tô bắt buộc, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thực hiện bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba và bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách nếu nguyên nhân dẫn đến thiệt hại là do ô tô gây ra.

Lưu ý: trên thị trường có bán rất nhiều loại bảo hiểm ô tô khác nhau nên rất dễ nhầm lẫn giữa các loại. Chủ xe chỉ bắt buộc phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với ô tô.

Các loại bảo hiểm khác như bảo hiểm thân vỏ, bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự hàng hóa,… đều là bảo hiểm tự nguyện, không thể thay cho bảo hiểm bắt buộc ô tô khi lực lượng chức năng yêu cầu xuất trình.

▰  Đối tượng được bảo hiểm

Người lái xe – bao gồm: chủ xe (cá nhân/tổ chức) hoặc người được chủ xe giao chiếm hữu, sử dụng, điều khiển hợp pháp phương tiện.

▰  Phạm vi được bảo hiểm

Thiệt hại về tài sản, thân thể và tính mạng đối với bên thứ ba do lỗi người được bảo hiểm gây ra, xảy ra trên lãnh thổ nước Việt Nam.

▰  Mức bồi thường bảo hiểm

Thiệt hại về người: 100.000.000 đồng/người/vụ tai nạn

Thiệt hại về tài sản: 100.000.000 đồng/vụ tai nạn

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS)​ là gì?

▰ Mức bồi thường bảo hiểm ô tô là bao nhiêu?

Theo khoản 3 Điều 14 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc ô tô bao gồm mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng và mức bồi thường bảo hiểm về tài sản. Cụ thể như sau:

* Mức bồi thường về sức khỏe, tính mạng:

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.

Số tiền bồi thường bảo hiểm cụ thể được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại hoặc theo thỏa thuận của các bên nhưng không vượt quá mức bồi thường tại Phụ lục I Nghị định 03/2021/NĐ-CP.

Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường tại Phụ lục I Nghị định 03/2021/NĐ-CP.

* Mức bồi thường về tài sản:

Theo điểm b khoản 3 Điều 14 Nghị định 03/2021/NĐ-CP và điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC, mức bồi thường bảo hiểm với thiệt hại đối với tài sản/vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá 100 triệu đồng/vụ.

▰  Thời hạn bảo hiểm

Một năm (một số trường hợp cụ thể có thể dưới 1 năm sẽ được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS)

Người được bảo hiểm

Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Chủ xe cơ giới (tổ chức, cá nhân) là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới.

Phạm vi bồi thường

– Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.

– Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

Các loại trừ bảo hiểm

– Hành động cố ý của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.

– Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy.

– Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp.

– Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

– Chiến tranh, khủng bố, động đất.

– Thiệt hại đối với vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

▰ Mức trách nhiệm bảo hiểm

– Đối với thiệt hại về người: 150.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.

– Đối với thiệt hại về tài sản (do xe ô tô gây ra) : 100.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.

▰ Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm

– Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm.

– Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm. Trong một số trường hợp cụ thể, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 1 năm.

▰ Thủ tục bồi thường bảo hiểm bắt buộc ô tô thế nào?

Căn cứ Điều 12, Điều 15 và Điều 16 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, khi xảy ra tai nạn, để được bồi thường bảo hiểm ô tô, chủ xe phải thực hiện theo thủ tục sau đây:

Bước 1: Thông báo vụ việc tai nạn cho cho công ty bảo hiểm.

– Thời hạn thông báo: 05 ngày kể từ ngày xảy ra vụ tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng).

– Hình thức thông báo: Bằng văn bản hoặc gửi thư điện tử cho công ty bảo hiểm.

Bước 2: Phối hợp với công ty bảo hiểm giám định mức độ tổn thất.

Khi xảy ra tai nạn, công ty bảo hiểm hoặc người được công ty bảo hiểm ủy quyền phải phối hợp với chủ xe, lái xe và bên thứ ba hoặc người đại diện hợp pháp của các bên liên quan thực hiện giám định để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất.

Bước 3: Nhận tạm ứng bồi thường bảo hiểm bắt buộc ô tô đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng.

Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của chủ phương tiện về  vụ tai nạn, công ty bảo hiểm phải tạm ứng tiền bồi thường cho thiệt hại về sức khỏe, tính mạng:

– Nếu đã xác định được tai nạn thuộc phạm vi bồi thường:

Trường hợp tử vong: Tạm ứng 70% mức bồi thường bảo hiểm/người/vụ.

Trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu: Tạm ứng 50% mức bồi thường bảo hiểm/người/vụ.

– Nếuchưa xác định được tai nạn thuộc phạm vi bồi thường:

Trường hợp tử vong: Tạm ứng 30% mức bồi thường bảo hiểm/người/vụ.

Trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu: Tạm ứng 10% mức bồi thường bảo hiểm/người/vụ.

Bước 4: Nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường.

Thời hạn: 01 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp khách quan và bất khả kháng).

Hồ sơ bao gồm:

1 – Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe (Bản sao công chứng hoặc Bản sao có xác nhận của công ty bảo hiểm sau khi đã đối chiếu):

– Giấy đăng ký xe.

– Giấy phép lái xe.

– Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.

– Giấy chứng nhận bảo hiểm.

2 – Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của bệnh viện hoặc bản sao có xác nhận của công ty bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính).

3 – Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản.

Bước 5: Nhận tiền bồi thường.

Thời hạn nhận tiền: 15 ngày kể từ khi công ty bảo hiểm nhận được đầy đủ hồ sơ. Riêng trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ thì thời hạn không quá 30 ngày.

▰ Mức xử phạt các lỗi liên quan đến bảo hiểm bắt buộc ô tô

 Lỗi không mua bảo hiểm bắt buộc ô tô phạt bao nhiêu?

Theo Điều 3 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Do đó, chủ xe ô tô bắt buộc phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe ô tô. Nếu không mua loại bảo hiểm này mà đưa xe tham gia giao thông thì người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt theo điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:

♦  Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

♦  Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

♦  Như vậy, lỗi không mua bảo hiểm ô tô bắt buộc có thể bị phạt từ 400.000 – 600.000 đồng.

 Lỗi không mang bảo hiểm bắt buộc ô tô phạt bao nhiêu?

Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 yêu cầu người lái xe cơ giới tham gia giao thông bắt buộc phải mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Nói cách khác, khi tham gia giao thông bằng ô tô, người điều khiển phương tiện buộc phải mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc ô tô.

Nếu quên không đem, người lái xe sẽ bị xử phạt theo điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP với mức phạt từ 400.000 – 600.000 đồng.

Lỗi sử dụng bảo hiểm ô tô hết hạn phạt bao nhiêu?

Cũng theo điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, nếu sử dụng bảo hiểm ô tô hết hạn, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt về lỗi không mang Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

Hành vi này sẽ bị phạt từ 400.000 – 600.000 đồng.

Giải đáp một số thắc mắc về bảo hiểm bắt buộc ô tô

▰  Nên mua bảo hiểm ô tô bắt buộc của hãng nào?

Trên thị trường có rất nhiều công ty bán bảo hiểm ô tô bắt buộc. Tuy nhiên, chủ xe nên chọn các hãng bảo hiểm uy tín để đảm bảo được giải quyết quyền lợi đầy đủ và nhanh chóng khi xảy ra tai nạn. Đơn cử có thể kể đến các công ty sau:

♦  Bảo hiểm Bảo Việt.

♦  Tổng công ty bảo hiểm PVI.

♦  Bảo hiểm Quân đội MIC.

♦  Bảo hiểm VNI.

♦  Bảo hiểm Bảo Minh.

♦  Bảo hiểm LIAN.

♦  Bảo hiểm VietinBank.

♦  Bảo hiểm BIC.

♦  Bảo hiểm Vietcombank.

♦  Bảo hiểm PTI.

♦  Bảo hiểm AIA Việt Nam.

♦  Bảo hiểm BIDV.

Trường hợp nào bị từ chối bồi thường bảo hiểm ô tô?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, công ty bảo hiểm sẽ từ chối bồi thường bảo hiểm đối với những thiệt hại thuộc một trong các trường hợp sau:

Trường hợp bị từ chối bồi thường bảo hiểm

♦  Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

♦   Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

♦  Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi điều khiển xe; không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không hợp lệ…

♦  Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

♦  Thiệt hại đối với tài sản do điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm.

♦  Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

♦  Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

♦  Chiến tranh, khủng bố, động đất.

HƯỚNG DẪN MUA BẢO HIỂM:

Gọi trực tiếp Hotline Kinh doanh: 0907 584 588 hoặc điền thông thông tin cần tư vấn bên dưới

Uy tín – An toàn – Tiết kiệm